Cài đặt mô hình video conferencing điểm - điểm với thiết bị ICF 1000 S




Hiện trạng hệ thống và mong muốn

 

Một công ty gồm có trụ sở tại HN và chi nhánh tại thành phố HCM. Hệ thống mạng tại 2 địa điểm này đã được kết nối internet ADSL tốc độ cao dùng router hỗ trợ DMZ, DDNS. Mong muốn chạy ứng dụng hội đàm video để phục vụ cho các cuộc họp hàng tháng giữa văn phòng trụ sở và chi nhánh, nhằm làm giảm chi phí cho việc đi lại của nhân viên trong công ty.

 

Giải pháp

 

Dùng thiết bị Video  Conferencing của PLANET như ICF 1000S, ICF 1000P để thiết lập hội đàm giữa văn phòng trụ sở và chi nhánh.

  • Mô tả sơ đồ logic hệ thống :
    Giả sử thiết lập hệ thống Video Conferencing cho 2 điểm tại Hà nội và Sài Gòn.
  • Tại 2 điểm dùng ICF 1000 cả 2 điểm này đều kết nối Internet qua đường ADSL.
  • Tại 2 điểm dùng router hỗ trợ chức năng DDNS và DMZ , các router này đã cấu hình DDNS với tên vùng tại Hà nội là netcomhn.dyndns.org, tại Sài Gòn là netcomsg.dyndns.org , DMZ  đã được kích hoạt và hất các địa chỉ IP của  2 ICF 1000 với địa chỉ tại Hà nội là 192.168.16.249, tại Sài Gòn là 192.168.17.249. (xem tham khảo các bài viết về tính năng DMZ và DDNS của router). Chính vì vậy bài viết này chỉ hướng dẫn cấu hình trên ICF 1000 S, và cấu hình tại 1 điểm (Hà nội) , tại điểm còn lại cũng tương tự


      tả chức năng của điều khiển từ xa và các đầu vào/ra : ICF1000 S được cấu hình thông qua điều khiển từ xa, vì vậy chúng ta phải biết chức năng của các  phím điều khiển từ xa và các đầu vào/ ra trên ICF  1000S.

 

Điều khiển từ xa  :

 

Thiết bị điều khiển từ xa là chìa khoá để điều khiển ICF – 1000S. Trong khi sử dụng/ điều khiển, mục tiêu của thiết bị điều khiển từ xa này là một điểm thu trên ICF – 1000S.

 

Bảng dướI mô tả chức năng các nút của thiết bị điều khiển từ xa 


 

ICF 1000 S

 

Mặt trước :

  

 

Chú ý:

 

Nếu không sử dụng camera trong thời gian dài thi chúng ta nên để nó ở vị trí an toàn và cần che phủ cẩn thận

Tiêu điểm của camera có thể điều chỉnh đuợc, xoay thấu kính một cách nhẹ nhàng theo chiều kim đồng hồ hay nếu không thì ta tìm một giải pháp khác để điều khiển nếu thấy cần thiết.

 

 Mặt sau :   

       

ICF – 1000S có 3 đầu vào cho video chúng có thể được sử dụng cho nhiều camera phục vụ nhiều cuộc đàm thoại cùng lúc có kèm theo hình ảnh. Nó cũng có một đầu nối ra và được nối với TV, máy chiếu và cả dàn âm thanh.                                                                                                  

Bảng dưới đây mô tả một số chức năng của ICF – 1000S

 

 

Nguồn

Đầu ra một chiều của adapter nguồn

Bộ chuyển mạch NTSC/PAL

Chuyển mạch giữa NTSC,PAL.-M, PAL- B

Chú ý: để sử dụng VGA out, chuyển mạch tới PAL-M

 

VGA

Kết nối với màn hình. ICF-1000S có thể sử dụng một màn hình như một thiết bị video out được thay thế.

Chú ý:chuyển mạch PAL-M và thiết lập băng thông dưới 384Kbps để đảm bảo chất lượng hình ảnh

MIC

Microphone Jack

SPK

Speaker Jack

Audio out

Đầu ra audio tới TV

Video out

Đầu ra của video tớI TV

Video in

Vào video từ thiết bị phía trong. ICF-1000S có thể được nối với 3 camera khác

Ethernet

Nối tới mạng LAN hay Cable/DSL modem.Cổng này hỗ trợ cả hai tốc độ 10Mbps và 100Mbps

 

Chú ý:

 

Thiết bị này là một thiết bị nguồn,nó có nghĩa là, thiết bị này sẽ không làm việc cho tới khi nó được cấp nguồn. Nếu chúng ta sử dụng thiết bị này thường xuyên thì phải sử dụng một thiết bị cung cấp nguồn thường xuyên.

 

Hướng dẫn cấu hình

Bước 1: Bật nguồn và truy cập menu cấu hình :

 

Sau khi bật nguồn, ICF – 1000S nhận nguồn khi đèn phía trước nó sẽ sang. Đèn LED sẽ chuyển màu xanh nếu sự kết nối mạng Ethenet được thiết lập. Khi có tín hiệu thì Video mất 50 giây dể tự bật nguồn và bắt đầu khởi động hệ thống. Trong quá trình này, thì màn hình chưa sáng. Vì vậy không nên ấn bất kỳ nút nào trên bàn phím.     

Sau khi quá trình khởi động đó được hoàn thành, trên màn hình sẽ xuất hiện như sau:

 

Bước 2: Cấu hình hệ thống :

 

Sử dụng điều khiển nhấn nút menu, trang cấu hình hệ thống được chỉ ra như sau:

 

Sử dụng các phím mũi tên, để dịch chuyển vệt sáng tới chức năng bạn cần chọn để cấu hình và chọn Enter vào chức năng đó. Sau khi cấu hình, nhấn <Esc> để quay trở lại màn hình ban đầu và save lại cái mà bạn thiết lập.

 

 

Bước 3.1: Cấu hình chi tiết

 

General Setting

 

Quá trình thiết lập này tạo ra một vài tham số chung khi sử dụng ICF – 1000S

 

Auto Answer Mode

 

Chế độ này cho phép video station tự động trả lời cuộc gọi.

  • Vào menu sau đó dùng phím enter để lựa chọn.
  • Nhấn phím để dịch chuyển vệt sáng trên “ Auto-Answer Mode”.
  • Nhấn phím [Enter] để chỉ list cần lựa chọn.
  • Nhấn phím  hay  để lựa chọn thiết lập mà bạn muốn.
  • Enable – ICF – 1000S tự động trả lời cuộc gọi đến.
  • Disable – Incoming ở chế độ này nó chỉ trả lời khi người nhận nhấn phím [Call/Receive] trên bàn phím điều khiển từ xa.
  • Nhấn phím [Enter] để xác nhận thiết lập hoặc nhấn phím [Esc] để trở lại trang trước.

Picture Quality

 

Chức năng này chịu trách nhiệm về chất lượng video mà được gửi tới một vị trí được điều khiển từ xa. Có 3 loại định dạng được cung cấp (CIF, QCIF, SQCIF).

  • Nhấn phím [menu] sau đó chọn yếu tố cần cấu hình bằng phím [Enter].
  • Nhấn phím để lựa chọn chất lượng ảnh.
  • Nhấn phím [Enter] để chỉ list cần lựa chọn.
  • Nhấn phím để lựa chọn thiết lập mà bạn muốn.
  • CIF-Common Intermediate Format: độ phân giải nhỏ nhất của ảnh là 352x288.
  • QCIF –Quarter CIF: độ phân giải nhỏ nhất của ảnh là 176x144.
  • SQCIF – Sub-QCIF: độ phân giải nhỏ nhất của ảnh là 128x96.
  • Bộ chuyển mạch tự động:hệ thống chuyển mạch tự động để cho chất lượng ảnh phù hợp.
  • Nhấn phím [menu] sau đó chọn yếu tố cần cấu hình bằng phím [Enter].

 

Chú ý:

 

Trong khi băng thông hẹp thì độ phân giải nhỏ(QCIF hay SQCIF) được đề xuất hình ảnh thời gian thực. Bảng dưới chỉ rõ tốc độ lớn nhất đối với khuôn dạng ảnh trên băng thông

 

Băng thông

Khung ảnh

      Tốc độ khung lớn nhất (fps)

NTSC

PAL

Không giới hạn

CIF

30

25

QCIF

30

25

SQCIF

30

25

768

CIF

30

25

QCIF

30

25

SQCIF

30

25

512

CIF

25

25

QCIF

30

25

SQCIF

30

25

384

CIF

20

20

QCIF

30

25

SQCIF

30

25

256

CIF

15

15

QCIF

15

15

SQCIF

20

20

128

CIF

10

10

QCIF

15

15

SQCIF

20

20

Bước 3.1: (Tiếp) 

 

Auto Send Video :

  • Cho phép người sử dụng tự quyết định hoặc là tự động gửi hình ảnh đến điểm ở xa hoặc là không. Nếu không, thì không một vị trí nào được gửi tới trong suốt qúa trình đàm thoại
  • Nhấn phím [menu] sau đó chọn yếu tố cần cấu hình bằng phím [Enter].
  • Nhấn phím để lựa chọn chế độ Auto-Send Video
  • Nhấn phím [Enter] để lựa chọn lựa chọn list.
  • Nhấn phím để lựa chọn thiết lập mà bạn muốn.
    Yes -> có thể tự động gửi tín hiệu Video
    No -> Không thể tự động gửi tín hiệu Video.
  • Nhấn phím [Enter] để xác nhận thiết lập sau đó nhấn phím [Esc] để quay trở lại

System Sleep

 

Cho phép người sử dụng tự quyết định hoặc là tự động gửi hình ảnh đến điểm ở xa hoặc là không. Nếu không, thì không một vị trí nào được gửi tới trong suốt qúa trình đàm thoại.

  • Nhấn phím [menu] sau đó chọn yếu tố cần cấu hình bằng phím [Enter].
  • Nhấn phím để lựa chọn chế độ Auto-Send Video
  • Nhấn phím [Enter] để lựa chọn lựa chọn list.
  • Nhấn phím để lựa chọn thiết lập mà bạn muốn.
  • Yes -> có thể tự động gửi tín hiệu Video
  • No -> Không thể tự động gửi tín hiệu Video.
  • Nhấn phím [Enter] để xác nhận thiết lập sau đó nhấn phím [Esc] để quay trở lại 
  • Username : tên được gán cho PPPoE server
  • PPPoE password :Không dùng nên để mặc định

Security

 

Khi chức năng này cho phép, bạn phải có password để vào cấu hình hệ thống.

  • Nhấn phím [menu] sau đó chọn yếu tố cần cấu hình bằng phím [Enter].
  • Nhấn phím để lựa chọn Security.
  • Nhấn phím [Enter] để lựa chọn lựa chọn list.
  • Nhấn phím [p] hay [q] để lựa chọn thiết lập mà bạn muốn.
    Yes -> Chức năng bảo mật cho phép hoạt động.
    No -> Chức nặng bảo mật không cho phép hoạt động.
  • Nhấn phím [Enter] để xác nhận thiết lập sau đó nhấn phím [Esc] để quay trở lại trang trước.

 

Nếu sự bảo mật đó được thiết lập, một password được chỉ ra ở phía dưới Security sau đó ta cấu hình password.

  • Nhấn phím [menu] sau đó chọn yếu tố cần cấu hình bằng phím [Enter].
  • Nhấn phím  hay  để lựa chọn Password.
  • Nhấn phím [Enter] sau khi đã vào password từ bàn phím.
  • Nhấn phím [Del.] để sửa lỗi.
  • Nhấn phím [Enter] để xác nhận thiết lập sau đó nhấn phím [Esc] để quay trở lại trang trước.

 

Chú ý: Mặc định password là “0000”.

 

Bước 3.2 :

 

Network :

 

Trang Network  cho phép bạn thiết lập các tham số liên quan tới mạng

 

Bandwidth:

 

Theo như thử nghiệm của chúng tôi thì tại 2 phía nên đặt băng thông là  384 kbps thì chất lượng hình ảnh và âm thanh sẽ là tốt nhất.

 

Network Mode :Chọn Manual

 

Subnet Mask : Chọn theo hệ thống của bạn

 

User IP Address : Chọn theo hệ thống của bạn

 

Router IP Address : Chọn theo hệ thống của bạn

 

DDNS : Vì trên router đã cấu hình DDNS nên các thông số liên quan đến DDNS ở đây là không cần thiết vì vậy có thể Disable.

 

 

Bước 3.3 :

 

H323 :

 

Vì hệ thống video conferencing này là giữa 2 điểm nên không cần các thông số khác như GateKeeper …Vì vậy trong trang H323 này ta chỉ cần chú ý đến Audio 

 

PLANET Video station hỗ trợ 2 giao thức audio – G.711 và G.723.Dạng thức audio có thể được điều chỉnh để bù lại sự mất mát tín hiệu trên đường truyền.Lựa chọn một giao thức chuẩn để truyền tín hiệu audio.

  • Nhấn phím [menu] sau đó chọn yếu tố cần cấu hình bằng phím [Enter].
  • Nhấn phím để tới mục H.323.
  • Nhấn phím để lựa chọn Audio Format.
  • Nhấn phím [Enter] để chỉ ra list cần lựa chọn.
  • Nhấn phím để lựa chọn thiết lập mà bạn muốn
  • Auto - tự chuyển mạch hệ thống (mặc định).
    G.711 – 64kbps
    G.723 – 6.3kbps
  • Nhấn phím [Enter] để xác nhận thiết lập sau đó nhấn phím [Esc] để quay trở lại trang trước

 

Bước 4:  Thoát khỏi hệ thống

 

Sau khi hoàn thành cấu hình hệ thống, nhấn phím [Esc] để ghi lại và thoát

 

Bước 5.1 :Cài đặt sổ địa chỉ 

ICF – 1000S cung cấp một danh sách địa chỉ chứa tên và con số. Có thể tạo ra một tốc độ quay trực tiếp từ phone book. Danh sách địa chỉ ICF – 1000S có thể chứa được 100 mục cần vào.

 

  • Nhấn phím [Phone Book] để lựa chọn phone book từ màn hình.
  • Nhấn phím để để lựa chọn mục cần vào.
  • Nhấn phím để chuyển giữa cột tên và cột địa chỉ.
  • Nhấn phím [Enter] để vào tên hoặc địa chỉ.
  • Nhấn lại phím [Phone Book] để ghi và thoát ra khỏi mục Phone Book.

 

 

 

Chú ý:

 

Có thể nhấn một số để nhảy bước 10 khi sử dụng vùng phím số [1], [3], [7] và [9]. Ví dụ: khi nhấn phím [7] hay [9] thì sẽ nhảy vị trí thứ tự từ 0 tới 10 trong phone book

 

Bước 5.2

 

Input Name

 

ICF – 1000S cung cấp một danh sách địa chỉ chứa tên và con số. Có thể tạo ra một tốc độ quay trực tiếp từ phone book. Danh sách địa chỉ ICF – 1000S có thể chứa được 100 mục cần vào

  • Nhấn phím [Phone Book] để lựa chọn phone book từ màn hình.
  • Nhấn phím  hay  để để lựa chọn mục cần vào.
  • Nhấn phím  để chuyển giữa cột tên và cột địa chỉ.
  • Nhấn phím [Enter] để vào tên hoặc địa chỉ.
  • Nhấn lại phím [Phone Book] để ghi và thoát ra khỏi mục Phone Book.

Chú ý: Có thể nhấn một số để nhảy bước 10 khi sử dụng vùng phím số [1], [3], [7] và [9]. Ví dụ: khi nhấn phím [7] hay [9] thì sẽ nhảy vị trí thứ tự từ 0 tới 10 trong phone book.

Bước 5.3 :

 

Input Address :

  • Từ mục Phone Book chuyển tới cột Address.
  • Nhấn phím [Enter] và vào IP Address.
  • Nhấn phím [Del.] để sửa lỗi.
  • Nhấn phím [Enter] để xác nhận thiết lập sau đó nhấn phím [Esc] để quay trở lại trang trước.
  • Nhấn lại phím [Phone Book] để ghi và thoát ra khỏi mục Phone Book.

Chú ý:

 

Nếu Soft keyboard cho phép thực hiện (3.4.7) một bảng chỉ dẫn sẽ xuất hiện trên màn hình. Sử dụng các phím dịch chuyển vệt sáng để lựa chọn từ cần thiết sau đó nhấn phím [Enter] lựa chọn.Nhấn phím [Del.] để sửa lỗi.

Bước 6: Thực hiện cuộc gọi

 

Sử dụng phím điều khiển trực tiếp :

  • Nhấn phím [Call/Receive] và vào địa chỉ IP.
  • Nhấn lại phím [Call/Receive] để thiết lập kết nối

 

 

 

  • Khi kết nối đã được thiết lập thành công, thì tín hiệu video bắt đầu và video từ xa sẽ được chỉ ra trên một phần của màn hình.
  • Sử dụng phím [Call/Receive] để kết thúc ghép nối.

 

Bước 7: Sử dụng Phone Book

  • Phone Book cung cấp cho người sử dụng với một phương pháp thuận tiện thông qua địa chỉ IP.
    Nhấn phím [Phone Book] và lựa chọn.
  • Từ mục Phonebook dùng các nút để lựa chọn tên/địa chỉ IP mà bạn muốn gọi.
  • Nhấn phím [Call/Receive] để thiết lập kết nối.
  • Khi kết nối đã được thiết lập, thì tín hiệu video bắt đầu xuất hiện trên màn hình.
  • Nhấn phím [Call/Receive] để thiết lập kết nối.

Chú ý: 

 

Có thể nhấn một số để nhảy bước 10 khi sử dụng vùng phím số [1], [3], [7] và [9]. Ví dụ: khi nhấn phím [7] hay [9] thì sẽ nhảy vị trí thứ tự từ 0 tới 10 trong phone book 

 

Bước 8: Nhận cuộc gọi  

 

Tự động trả lời (Auto Answer Mode)


Khi một video gọi đến thì video trạm trả lời tự động. Kết nối sẽ được thiết lập trong trong vài giây


Manual mode :


Khi một video gọi đến, chỉ cần nhấc máy thu phát cầm tay hoặc nhấn phím [Call/Receive] để trả lời.


Nếu muốn loại bỏ một cuộc gọi nào đó thì nhấn [Esc].

 

Tài liệu tham khảo 
Tài liệu User Manual đi kèm sẵn thiết bị hoặc đĩa CD Rom đi kèm hướng dẫn cấu hình thiết bị video conferencing của PLANET như ICF 1000S, 1000P hoặc có thể download  từ trang www.planet.com.tw – Download- IP Telephony Gateway

 




Được tạo bởi admin
Lần sửa cuối 26/12/05

Giới thiệu PLANETPhản hồi trực tuyến Mua hàng ở đâySơ đồ WebsiteEnglish  

Sử dụng bộ phần mềm TVIS 3.0
© Bản quyền của công ty máy tính NETCOM Co.,Ltd 2000-2016

Số lần truy cập:

Mọi kết nối tới Website này cũng như việc tái sử dụng lại nội dung phải được sự đồng ý của công ty NETCOM Co.,Ltd.
Mọi chi tiết xin liên hệ theo địa chỉ sau: Công ty máy tính NETCOM Co.,Ltd Số 46A/120 Đường Trường Chinh - Phương Mai - Đống Đa - Hà Nội.
Tel: (04)35737747 , Fax: (04)35737748 , Email: support@netcom.com.vn