|
|
Hướng dẫn cấu hình switch với tính năng stackable
Dòng sản phẩm switch PLANET có tính năng stackable
Quản lý
|
Tên switch
|
Cấu hình
|
In – band (quản lý dùng băng thông của switch)
|
SGSW – 2620, WGSW – 2402A
|
Web, Console, Telnet
|
Out – band (quản lý không dùng băng thông của switch)
|
WGSW – 14020, WGSW 2403, VC – 1602
|
Web, Console, Telnet
|
Bảng liệt kê các loại switch có tính năng Stackable.
Hướng dẫn cấu hình cho In – band Hướng dẫn cấu hình cho switch WGSW – 2620
Hiện trạng hệ thống và mong muốn
Hệ thống mạng gồm nhiều switch và các switch này đều hỗ trợ quản lý qua địa chỉ IP. Mong muốn từ một switch có thể theo dõi và cấu hình các switch khác.
Giải pháp
Dùng switch của PLANET hỗ trợ tính năng stackable. Tính năng này có thể quản lý và cấu hình các switch khác từ 1 switch làm việc ở chế độ chủ (master).
SGSW 2620 là một switch gồm 24 cổng 10/100 Mbps và 2 cổng Gigabit và có tính năng stackable hỗ trợ quản lý lên tới 8 switch khác thông qua 1 địa chỉ IP duy nhất và loại switch này quản lý các switch khác theo mô hình In - band tức là dùng luôn băng thông của switch để quản lý.
SGSW – 2620 có đấy đủ tính năng của một switch hiện đại như : vlan, trunking, QoS, mirror, spanning tree, security…Trong phạm vi bài viết này chỉ đề cập tới vấn đề quản lý các switch khác thông qua một địa chỉ IP duy nhất, còn các tính năng khác thì hãy xem các bài viết khác có liên quan.
Cấu hình switch này cũng có các phương pháp như: Telnet, Console, Web browser… Vì mục đích quản lý nên chúng tôi hướng dẫn cấu hình thông qua giao diện Web. Địa chỉ mặc định của SGSW – 2620 là 192.168.0.1, username và password mặc định đều là admin.
Hướng dẫn cấu hình
Bước 1: Hãy đổi địa chỉ IP máy tính cấu hình switch này về cùng lớp với địa chỉ mặc định của switch chẳng hạn như 192.168.0.2
Mở trình duyệt Internet gõ điạ chỉ http://192.168.0.1, sau đó điền username và password mặc định vào.
Cửa sổ giao diện chính như sau:
|

|
Bước 2: Nhấp vào IP Stacking, chúng ta có các lựa chọn sau:
Group ID: nhận dạng nhóm. Phạm vi từ 0 – 65535, nếu muốn quản lý các switch thông qua 1 địa chỉ IP duy nhất thì nhóm này phải giống nhau
Stacking Mode: chế độ làm việc của switch, có các lựa chọn sau :
Disable: Không quản lý theo nhóm tức là không làm việc theo chế độ stackable
Master: Làm việc theo chế độ chủ tức là sẽ quản lý các switch khác
Slave: Làm việc theo chế độ tớ tức là sẽ được switch master quản lý
System Information: Thông tin về switch
Các switch trong cùng một nhóm hãy cấu hình riêng biệt (chế độ master và slave) điạ chỉ IP cho chúng, giả sử tôi đã đặt điạ chỉ IP cho switch làm việc ở chế độ master là 192.168.16.1, slave là 192.168.16.2, chọn Group ID tại các switch này giống nhau, sau đó nhấp Apply.
|
Bước 3: Khi cấu hình xong các switch ở chế độ master và slave hãy kết nối các switch này với nhau , sau vài phút switch master sẽ tự động phát hiện ra các switch slave . Khi đó màn hình giao diện của switch master sẽ có các thông tin về các switch slave.

Trên màn hình giao diện khi đó sẽ có đường dẫn đến các switch slave. Bạn muốn cấu hình switch nào thì hãy nhấp vào đường dẫn của switch đó.
|
Tài liệu tham khảo Các tài liệu User manual của các switch trong Bảng liệt kê các loại switch có tính năng Stackable, các tài liệu này có thể download trực tiếp từ trang www.planet.com.tw – Download – Enterprise Networking – Chọn loại switch trong bảng.
Hướng dẫn cấu hình cho Out – band
(Hướng dẫn cấu hình cho Switch SGSW 2403)
SGSW 2403 là một switch gồm 24 cổng 10/100 Mbps và khe cắm dành cho modul Gigabit và có tính năng stackable hỗ trợ quản lý lên tới 8 switch khác thông qua 1 địa chỉ IP duy nhất và loại switch này quản lý các switch khác theo mô hình Out - band tức là không băng thông của switch để quản lý. Khoảng cách tối đa giữa các switch lên tới 800m.
SGSW – 2403 có đấy đủ tính năng của một switch hiện đại như : vlan, trunking, QoS, mirror, spanning tree, security …Trong phạm vi bài viết này chỉ đề cập tới vấn đề quản lý các switch khác thông qua một địa chỉ IP duy nhất, còn các tính năng khác thì hãy xem các bài viết khác có liên quan.
Cấu hình switch này cũng có các phương pháp như : Telnet, Console, Web browser… Vì mục đích quản lý nên chúng tôi hướng dẫn cấu hình thông qua giao diện Web. Địa chỉ mặc định của WGSW – 2403 là 192.168.0.1, username và password mặc định đều là admin.
Bước 1: Hãy đổi địa chỉ IP máy tính cấu hình switch này về cùng lớp với địa chỉ mặc định của switch chẳng hạn như 192.168.0.2
Mở trình duyệt Internet gõ điạ chỉ http://192.168.0.1, sau đó điền username và password mặc định vào
Sau khi gõ Username và password, một cửa sổ thông báo là hệ thống đang tải xuống trình quản lý switch này :
Khi trình quản lý switch được tải xuống kết thúc nhấp vào Continue để vào trang quản lý switch “ Stack Main Page “
|
 
|
Bước 2: Cửa sổ Stack Main Page như hình bên :
Cửa sổ này gồm có 2 lựa chọn:
Topology: Hiển thị quản lý switch theo kiểu Stack (nhiều switch được quản lý thông qua 1 địa chỉ IP) bao gồm các đặc tính về phần cứng, tên switch , chức năng của switch (làm việc ở chế độ chủ - Master hay chế độ tớ - Slaver)
System Configuration : Cũng giống như như 1oại switch In – band chúng ta cũng cấu hình tương tự.
|

|
» Các bài viết khác trong hướng dẫn cài đặt về Chuyển mạch LAN:
|
|
» Kiến thức căn bản Chuyển mạch LAN:
|
|
|
|
Được tạo bởi
admin
Lần sửa cuối
28/12/05
|
|
|
 |
Sử dụng bộ phần mềm TVIS 3.0
© Bản quyền của công ty máy tính NETCOM Co.,Ltd 2000-2016 |
Số lần truy cập:
|
 |
|
Mọi
kết nối tới Website này cũng như việc tái sử dụng lại nội
dung phải được sự đồng ý của công ty NETCOM Co.,Ltd.
Mọi chi tiết xin liên hệ theo địa chỉ sau: Công ty máy tính
NETCOM Co.,Ltd Số 46A/120 Đường Trường Chinh - Phương Mai - Đống Đa - Hà Nội.
Tel: (04)35737747 , Fax: (04)35737748 , Email: support@netcom.com.vn
|
|
|
|
|