|
Tìm hiểu về Mpeg-2 – Phần 2
Quá trình khôi phục lại khung hình tại bộ giải mã là hoàn toàn ngược lại. Từ luồng dữ liệu nhận được ở đầu vào, Vector chuyển động được tách ra và đưa vào bộ bù chuyển động (Motion Compensator), các hệ số DCT được đưa vào bộ biến đổi ngược IDCT để biến tín hiệu từ miền tần số thành tín hiệu ở miền không gian. Đối với P-picture và B-picture, Vector chuyển động sẽ được kết hợp với các Macroblock tiên đoán để tạo thành các khung hình tham khảo.
Không cần thiết phải luôn nén mọi khung hình Video cùng một mức độ, một phần của Clip có thể có độ dư thừa không gian thấp (ví dụ các hình ảnh phức tạp) trong khi đó các phần khác của Clip lại có độ dư thừa thời gian thấp (ví dụ các cảnh chuyển động nhanh). Vì thế dữ liệu Video đương nhiên sẽ ở các tỉ lệ nén (Bit rate) thay đổi trong khi việc truyền dữ liệu thường yêu cầu tốc độ cố định. Chìa khoá để điều khiển tốc độ truyền là trật tự dữ liệu đã nén trong bộ đệm (Buffer).Việc nén có thể được tiến hành với việc loại bỏ một vài thông tin đã được lựa chọn. Ảnh hưởng nhỏ nhất đối với chất lượng toàn bộ khung hình có thể đạt được bằng cách bỏ bớt các thông tin chi tiết. Điều này đảm bảo giới hạn tỉ lệ nén dữ liệu trong khi chất lượng của khung hình suy giảm tối thiểu.

Mpeg-2 bao gồm cơ chế nén trong một phạm vi rộng. Một bộ mã hoá với cơ chế nén phải phù hợp với một hoặc đoạn cảnh riêng biệt. Nói chung bộ mã hoá rất phức tạp, nó phải lựa chọn được cơ chế nén thích hợp nhất bởi vậy tăng chất lượng khung hình đối với tỉ lệ nén dữ liệu truyền. Bộ giải mã Mpeg-2 cũng có nhiều kiểu, khả năng đa dạng và các lựa chọn khi kết nối.
Số lượng các Level và Profile được định nghĩa cho việc nén Video Mpeg-2. Hệ thống Mpeg-2 được phát triển trên một tập nào đó các Level và Profile:
+Profile: chất lượng của Video. +Level: độ phân giải của Video.
Hệ thống cơ bản với tên MP@ML (Man Profile Man Level) nén dữ liệu Video từ 1-15 Mbps. Các Level khác nhau như: High Level, High Level 1440, Low Level và các Profile như: Simple, SNR, Spatial, 4:2:2 & High.
Các bộ giải mã điển hình:
+720 x 576 x 25 fps (PAL CCIR 601). +352 x 576 x 25 fps (PAL Half-D1). +720 x 480 x 30 fps (NTSC CCIR 601). +352 x 480 x 30 fps (NTSC Half-D1).
Hầu hết các bộ giải mã đều hỗ trợ Mpeg-1:
+352 x 288 x 25 fps (PAL SIF). +352 x 240 x 30 fps (NTSC SIF).
Chuẩn Mpeg-2 định nghĩa một sự phối hợp mã hoá Audio. Audio số có thể được mã hoá trong các dạng mã hoá khác nhau ở các tỉ lệ nén khác nhau.
Mpeg-2 cũng cung cấp các hỗ trợ cho việc truyền dữ liệu. Mpeg-2 phân biệt hai kiểu dữ liệu:
+Service Information: thông tin về Video, Audio và Data truyền bởi Mpeg-2. +Private Data: thông tin người sử dụng hoặc thiết bị thu.
» Các bài viết khác trong kiến thức căn bản về Camera:
|
|
» Hướng dẫn cài đặt Camera:
|
|
|
|
Được tạo bởi
longnh
Lần sửa cuối
10/03/09
|
|